Tìm kiếm văn bản

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM 2021

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM 2021 (NĂM HỌC 2021-2022)

Số kí hiệu Số: /KHPTGD-THCSNT
Ngày ban hành 07/04/2020
Ngày bắt đầu hiệu lực 07/04/2020
Ngày hết hiệu lực
Thể loại Công văn, văn bản khác
Lĩnh vực Giáo dục
Cơ quan ban hành Bộ Giáo dục và Đào tạo
Người ký Nguyễn Vinh Hiển

Nội dung

PHÒNG GD&ĐT TP ĐIỆN BIÊN PHỦ
TRƯỜNG THCS XÃ NÀ TẤU
 

Số:  /KHPTGD-THCSNT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
 
Nà Tấu, ngày 08 tháng 4 năm 2020
 
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM 2021
(NĂM HỌC 2021-2022)
 
Căn cứ Kế hoạch số 3706/KH-UBND ngày 16/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc thực hiện Nghi Quyết số 815/NQ-UBTVQH 14 ngày 21/11/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Điện Biên;
  Căn cứ Công văn số 228/PGDĐT-TCCB ngày 06/4/2020 của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Điện Biên Phủ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm học 2021-2022;
Căn cứ tình hình thực hiện nhiệm vụ năm học 2019-2020,
Trường THCS xã Nà Tấu đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ học năm học 2019-2020 và xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục năm học 2021- 2022 với các nội dung sau:
          I. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch năm 2019.
          1. Đánh giá chung tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa phương
a) Thuận lợi:
- Kinh tế - xã hội trên địa bàn xã hàng năm liên tục phát triển, đời sống của nhân dân được nâng lên. Tập trung chủ yếu vào phát triển nông nghiệp, hoạt động thương mại - dịch vụ phát triển mạnh.
- An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững và luôn ổn định, nhân dân các dân tộc luôn có tinh thần đoàn kết, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng thông qua việc thực hiện các Nghị quyết, chủ trương, chính sách đường lối của Đảng, pháp luật của nhà nước và các qui định của địa phương.
- Đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện, trình độ dân trí ngày càng được nâng cao, nhân dân đã nhận thức rõ việc cần thiết cho con em đến trường nên việc đầu tư cho con em đi học được quan tâm hơn.
- Nhà trường thường xuyên nhận được sự quan tâm sâu sắc, sự chỉ đạo sát sao của các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương, của lãnh đạo Phòng GD&ĐT.
 - Nhà trường có đội ngũ CB-GV-NV đủ về biên chế, đồng bộ về cơ cấu bộ môn và biên chế phục vụ cho công tác dạy - học.
- Đội ngũ CB-GV-NV có tinh thần trách nhiệm cao, nhiệt tình trong công việc. Luôn phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Đa số học sinh là con em trong xã và vùng lân cận chăm học, có ý thức tu dưỡng rèn luyện đạo đức.
- Nhà trường thường xuyên nhận được sự ủng hộ nhiệt tình của ban đại diện cha mẹ học sinh.
b) Khó khăn
- Toàn xã có trên 80% hộ dân là người dân tộc nên còn mang những phong tục tập quán lạc hậu, mức thu nhập thấp đời sống còn gặp khó khăn, do đó việc quan tâm, đầu tư cho việc học tập của con em còn hạn chế.
- Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội còn tiềm ẩn những nhân tố phức tạp, ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống và phát triển kinh tế của nhân dân.
- Đời sống vật chất, tinh thần của một số bộ phận nhân dân vẫn còn gặp nhiều khó khăn, nhận thức về sản xuất hàng hóa, ý thức tự vươn lên trong phát triển kinh tế của nhân dân còn hạn chế, một số hộ còn trông chờ vào sự hỗ trợ của nhà nước.
- Số lượng học sinh bán trú đông nên giáo viên phải kiêm nhiệm công tác quản lý học sinh bán trú và nhiều nhiệm vụ nên ảnh hưởng không nhỏ đến thời gian đầu tư cho công tác chuyên môn.
  2. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch năm 2019:

  2.1. Quy mô phát triển.

  - Hệ thống trường lớp học khá đảm bảo cho học sinh học hai ca. Trường với quy mô hạng 2.
- Năm học 2019 - 2020 trường có số lớp: 15, số học sinh: 468
Khối 6: 4 lớp - 128  hs                      Khối 7: 4 lớp -  133 hs
Khối 8: 4 lớp - 116  hs                      Khối 9: 3 lớp -  91 hs
- So với năm học trước trường tăng  26 HS
- Thuận lợi: Phát triển vững chắc mạng lưới trường lớp theo kế hoạch ngành giao. Giữ vững các tiêu chí trường đạt chuẩn quốc gia. Duy trì và tăng số lượng học sinh trong nhà trường, huy động tối đa số học sinh trong độ tuổi ra lớp, có giải pháp giảm tỷ lệ học sinh bỏ học, đi học không chuyên cần. Ban giám hiệu tăng cường kiểm tra để quản lý chặt chẽ sĩ số học sinh hàng ngày, tuần, tháng, học kì, năm.
- Khó khăn: Còn 1 số học sinh đi học chưa chuyên cần.
- Quy mô học sinh, tuyển mới học sinh.
Khối Số lớp Số HS Tỷ lệ huy động   Ghi chú
6 4 128 100%  
7 4 133 100%  
8 4 116 100%  
9 3 91 100%  
Tổng 15 469 100%  
- Số học sinh lớp 6 tuyển mới là 128 HS
- Tỷ lệ đi học so với dân số trong độ tuổi THCS đạt 97,6%
- Tỷ lệ học sinh trên lớp: 31,2
2.2. Phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục
- Nhà trường làm tốt công tác quy hoạch cán bộ hàng năm theo quy định, cử CBGV đi học các lớp bồi dưỡng quản lí, nghiệp vụ tổ trưởng chuyên môn và nâng cao lí luận chính trị.
- Tiếp tục hoàn thành việc xác định vị trí việc làm để làm căn cứ xác định biên chế cho phù hợp. Tổ chức đánh giá, phân loại cuối năm một cách thực chất, lấy kết quả đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ hàng năm làm căn cứ tinh giản biên chế. Kết quả năm 2019 tinh giảm được 02 biên chế.
- Tổng số cán bộ quản lý: 2 đ/c, trình độ đào tạo đại học 2/2 đạt 100%, trình độ lý luận chính trị trung cấp: 2/2 đạt 100 %.
- Trường có Chi bộ độc lập; Số đảng viên: 21 đ/c
- Tổng số giáo viên hiện có: 30
- Số giáo viên đạt chuẩn: 30/30 = 100%, trong đó trình độ đào tạo của đội ngũ giáo viên:
+ Đại học: 29/30= 96,7%
+ Cao đẳng: 1/30 = 3,3%
- Năng lực giảng dạy của đội ngũ giáo viên :
+ GVDG cấp tỉnh: 1/30=  3,3%
+ GVDG huyện: 3/30 = 10%
+ GVDG cấp trường: 25/30 = 83,3 %
+ Xếp loại chuyên môn khá: 2/30= 6,7%
- Số giáo viên được bổ sung năm học 2019-2020: 02 giáo viên tăng cường.

2.3. Cơ sở vật chất,  trang thiết bị dạy học.

- Diện tích đất của trường: 42.841 m2
- Phòng học:
+ Phòng học 08 đủ theo nhu cầu (trong đó 05 phòng kiên cố, 03 phòng bán kiên cố).
+ Phòng bộ môn: 07 gồm các phòng: Hóa học, Sinh học, Công nghệ, Vật lí, Tin học, Âm nhạc, Tiếng anh (trong đó 07 phòng kiên cố).
- Phòng thư viện: 01(trong đó 01 phòng kiên cố).
- Công trình vệ sinh 03 (công trình dành cho GV 01, dành cho học sinh 02).
- Phòng ở cho học sinh nội trú: 06 (trong đó 06 bán kiên cố).
- Nhà ban giám hiệu: 01 (trong đó 01 bán kiên cố).
- Nhà đa năng: 0
- Thiết bị dạy học tổng số 8 bộ. Trong đó :
+ Khối 6: 02 bộ.
+ Khối 7: 02 bộ.
+ Khối 8: 02 bộ.
+ Khối 9: 02 bộ.
- Nhu cầu bổ sung: Nhà đa năng 01
* Đánh gia chung.
- Cơ sở vật chất đảm bảo phục vụ cho công tác dạy và học của nhà trường. Nhà ở của học sinh bán trú được đầu tư đảm tốt cho thực hiện mô hình bán trú.
- 100% GV thường xuyên sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học trong các tiết dạy. Sử dụng hiệu quả phòng tin học, phòng học tiếng anh (phòng LAB).
* Hạn chế
- Diện tích đất không đảm bảo để xây dựng mới đáp ứng trường dạy và học 01 ca/ngày nên ảnh hưởng lớn đến các hoạt động khác, giáo dục toàn diện trong nhà trường.
2.4. Tình hình thực hiện chế độ chính sách của trung ương và của địa phương đối với học sinh, chính sách đối với giáo viên và chính sách đối với nhà trường.
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các quy định về chế độ chính sách của Trung ương và của địa phương đối với học sinh, chính sách đối với CB, GV, NV.
2.5. Đánh giá kết quả thực hiện xã hội hóa giáo dục
        - Nhà trường đã tích cực tham gia các công việc với UBND xã; Hàng năm khi tổ chức những hoạt động lớn nhà trường thường mời lãnh đạo địa phương, đại diện các ban ngành đoàn thể, đại diện PHHS tới dự để họ tận mắt chứng kiến các hoạt động của trường, thấy được cách tổ chức của trường, nề nếp, khả năng của học sinh…
        - Để thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục, Trường THCS Nà tấu đã nhận được sự ủng hộ của các bậc phụ huynh và các ban ngành đoàn thể. Kế hoạch của nhà trường đưa ra được Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường, của lớp, phụ huynh toàn trường ủng hộ và cùng bàn biện pháp thực hiện hiệu quả. 
          2.6. Đánh giá về công tác thông tin, truyền thông; những đổi mới, sáng tạo tiêu biểu của đơn vị
        - Luôn chú trọng công tác tuyên truyền về giáo dục cho cán bộ giáo viên và học sinh với nội dung, hình thức phong phú như: Truyền thông về chuẩn giáo viên chuẩn hiệu trưởng và chuẩn cán bộ quản lí giáo dục; bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí đáp ứng yêu cầu chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, truyền thông về công tác tài chính giáo dục, chính sách học phí, thu chi đầu năm học, về đổi mới trương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông...
        - Nhà trường đã xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ từ đầu năm học và thực hiện kiểm tra nội bộ theo kế hoạch, đảm bảo công bằng khách quan, tư vấn và thúc đẩy CB GV NV hoàn thành tốt nhiệm vụ. Quản lý tốt việc dạy thêm, học thêm trong và ngoài nhà trường. Không có hiện tượng dạy thêm để thu tiền đối với các em HS trong và ngoài nhà trường.
- Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng đảm bảo chính xác, công khai, dân chủ, công bằng và kịp thời trên cơ sở đánh giá đúng hiệu quả công tác của các tập thể, cá nhân.
2.7.  Đánh giá chung
 * Những kết quả đã đạt được.
- Thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, huy động và duy trì sĩ số học sinh.
- Chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục trong năm đã được thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, đúng biên chế năm học và theo sự chỉ đạo chung thống nhất của Phòng GD&ĐT.
- Duy trì đảm bảo các tiêu chí trường đạt chuẩn quốc gia.
- Thi HSG lớp 9 cấp thành phố đạt 01 em.
- Cơ sở vật chất đảm bảo tốt phục vụ cho công tác giáo dục trong nhà trường.
- Thực hiện hiệu quả công tác tư tưởng chính trị thi đua, quản lí chỉ đạo, giảng dạy, huy động và duy trì sĩ số học sinh.
 - Công tác phổ cập được duy trì tốt đã hoàn thành chỉ tiêu giao.
* Những khó khăn, tôn tại và thách thức trong các năm tiếp theo.
- Hệ thống CSVC mới chỉ đủ đáp ứng tối thiểu cho dạy và học, thiếu bãi tập để rèn luyện phát triển thể chất cho học sinh.
- Vẫn còn hiện tượng học sinh đi học không chuyên cần.
- Một bộ phận học sinh tiếp thu bài chậm, nhất là số học sinh dân tộc. Một số học sinh tinh thần học tập chưa cao, gia đình của các học sinh này ít quan tâm đến việc học tập của con em mình, phó mặc hoàn toàn cho nhà trường.
- Chất lượng học sinh mũi nhọn còn thấp.
* Bài học kinh nghiệm.
- Xây dựng kế hoạch sát thực với tình hình thực tế của trường.
- Tăng cường trao đổi kinh nghiệm chuyên môn giữa các giáo viên với trường bạn.
- Phát huy đội ngũ làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, không ngại khó, ngại khổ.
   II. Ước thực hiện kế hạch năm 2020
   2.1. Phát triển mạng lưới trường lớp, nâng cao tỷ lệ huy động
          - Số lớp: 15
          - Số học sinh: 492
               Khối 6: 3  lớp 115  học sinh
               Khối 7: 4 lớp 128 học sinh
               Khối 8: 4 lớp 133 học sinh
               Khối 9: 4 lớp 116 học sinh
- Huy động trẻ 11-14 tuổi vào học trung học cơ sở đạt  98.3% .
          2.2. Tiếp tục đầu tư xây dựng, sửa chữa cơ sở vật chất.
          - Tu sửa thường xuyên cơ sở vật chất, xin cấp bổ sung thiết bị đảm bảo công tác giảng dạy đổi mới.
          2.3. Thực hiện biên chế đội ngũ.
          Tổng số: 35
                   - Ban giám hiệu: 02. Trình độ đào tạo trên chuẩn 02.
                   - Giáo viên: 30. Trình độ trên chuẩn 29. Đạt chuẩn 01.
                   - Tổng phụ trách Đội: 01
                   - Thiết bị-thư viện: 01 (giáo viên kiêm nhiệm)
                   - Văn thư-thủ quỹ: 01
                   - Kế toán: 01
                   - Nhân viên bảo vệ: 01
                   - Y tế:  00            
Tỷ lệ giáo viên tiếng Anh đạt chuẩn B1, B2: 2/2 (100%)
          2.4. Nâng cao chất lượng giảng dạy, hiệu quả đào tạo, hạn chế lưu ban, bỏ học
          -  Lưu ban dưới 2%, bỏ học dưới 1%.
          - Tiếp tục thực hiện duy trì phổ cập giáo dục THCS bền vững.
           - Đánh giá học sinh thực hiện theo văn bản số 4669/BGDĐT-GDTrH ngày 10/9/2015 của Bộ GD&ĐT v/v Hướng dẫn đánh giá học sinh THCS theo mô hình trường học mới.
          - Công tác kiểm định chất lượng giáo dục tự đánh giá theo chu kỳ, phấn đấu đạt từ mức độ 2.
          2.5. Xây dựng trường đạt chuẩn
           - Duy trì ổn định và nâng cao các tiêu chí trường chuẩn Quốc gia sau 5 năm.
          2.6. Nâng cao năng lực quản lý giáo dục
          - Cán bộ quản lý trường học đạt chuẩn về chuyên môn 100%, đã tham gia học tập bồi dưỡng lớp quản lý giáo dục 100% và đạt chuẩn về lý luận chính trị 100%.
          - Thực hiện tốt việc thông tin, báo cáo qua mạng, các phần mềm kế toán, thống kê, nhân sự, phổ cập.
          2.7. Công tác tài chính.
 - Thực hiện đảm bảo đúng nguyên tắc tài chính kế toán, xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ phù hợp với thực tế của nhà trường, tiết kiệm, tránh lãng phí.
  III. Kế hoạch năm 2021 (năm học 2021- 2022)
  1. Các căn cứ xây dựng kế hoạch.
           Nghi Quyết số 815/NQ-UBTVQH 14 ngày 21/11/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Điện Biên;
          Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/ 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
         Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
         Thông tư số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV 23/8/2006 Hướng dẫn biên chế trong đơn vị sự nghiệp giáo dục;
         Thông tư 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20/7/2018 về ban hành Quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông;
         Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT, ngày 22/8/2018 vềban hành Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;
         Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg chế độ đối với học sinh bán trú.
         Quyết định số 36/2013/QĐ-TTg chế độ hố trợ gạo đối với học sinh thuộc vùng kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn;
        Nghị định 86/2015/NĐ-CP về miễn giảm học phí;
        Quyết định số: 01/2003/QĐ-BGD&ĐT 02/01/2003, về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông;
         Nghị định 76/2019/NĐ-CP ngày 08/10/2019, của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
         
Quyết định số 707/QĐ-UBND ngày 17/8/2017 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030;
        Kế hoạch số 3243/KH-UBND, ngày 06/11/2019 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư trung ương Đảng về đổi mới căn bản, toàn diên giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thi trường xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế và Kế hoạch số 82-KH/TU ngày 27/8/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diên giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thi trường xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
        Văn bản số 143-TB/BCS ngày 19/9/2019 của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh về chủ trương sắp xếp các cơ sở giáo dục công lập thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố;
        Kế hoạch số 1879/KH-SGDĐT ngày 24/9/2018 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên thực hiện Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày 16/3/2018 của Ban thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch số 2235/KH-UBND ngày 14/8/2018 của UBND tỉnh về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt dộng của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
          2. Mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch.
  2.1. Mục tiêu:
- Duy trì bền vững các tiêu chí trường chuẩn Quốc gia. Duy trì chất lượng giáo dục hiện tại và nâng dần chất lượng giáo dục, nâng lên tỷ lệ đầu ra bậc trung học cơ sở trong năm hiện tại và những năm tiếp theo.
- Xây dựng, cải tạo nâng cấp, tôn tạo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp.
- Duy chì đạt chuẩn phổ cập GDTHCS ở độ bền vững.
  • Tiếp tục thực hiện dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng, dạy học theo hướng phân hóa đối tượng học sinh. Lồng ghép giáo dục đạo đức, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh vào các môn học và các hoạt động giáo dục khác.
  • Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá học sinh cũng như công tác thi. Giữ vững và nâng lên chất lượng hai mặt giáo dục; khắc phục học sinh lưu ban và hạn chế đến mức thấp nhất học sinh bỏ học. Giáo dục hướng nghiệp và tổ chức cho học sinh học nghề cho học sinh cuối cấp THCS.
- Tiếp tục thực hiện giáo dục toàn diện, coi trọng giáo dục nhân cách, đạo đức và rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh bằng các chuyên đề.
- Tiếp tục thực hiện việc tự đánh giá và hoàn thành báo cáo của đơn vị vào cuối năm học.
- Từng lúc đổi mới phương thức quản lý từ lãnh đạo đến các tổ chuyên môn, giáo viên chủ nhiệm, xây dựng đội ngũ nhà giáo đủ số lượng, đạt chất lượng theo chuẩn và cán bộ quản lý giáo dục đạt chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, dạy và học.
- Đổi mới việc quản lý công tác tài chính. Tiếp tục thực hiện quyền tự chủ tài chính tại đơn vị. Nghiêm túc thực hiện qui định của bộ tài chính và qui chế chi tiêu nội bộ.
2.2 Chỉ tiêu.
a. Phát triển mạng lưới trường, lớp.
Năm học 2021- 2022 tập trung duy trì đảm bảo và nâng cao các tiêu chuẩn, tiêu chí trường đạt chuẩn quốc gia và đạt chất lượng giáo dục ở mức độ II.
- Mạng lưới trường lớp:
+ Số lớp học: 16 lớp
+ Số học sinh: 511 học sinh
+ Tỉ lệ học sinh/lớp: HS/1 lớp.
- Quy mô học sinh: gồm  lớp = 31,9 học sinh
Khối Số lớp Số HS Tỷ lệ huy động Ghi chú
6 4 135 100%  
7 4 115 100%  
8 4 128 100%  
9 4 133 100%  
Tổng 16 511 100%  
b. Chất lượng giáo dục
- Chất lượng theo trường học mới (16 lớp - 511HS)
Năm Tổng số Phẩm chất Năng lực Học tập
Tốt Đạt Cần cố gắng Tốt Đạt Cần cố gắng HTT HT CND
CHT
2021-2022 511 370 =72,4% 141 =27,6% 0 30 = 5,9% 481 = 94,1% 0 30 = 5,9% 481 = 94,1% 0
- Tỷ lệ huy động trẻ trong độ tuổi trên địa bàn phường ra lớp đạt 100%;
- Tỷ lệ học sinh đi học chuyên cần đạt 100% không có học sinh bỏ học;
c. Đội ngũ.
-Tổng số: 37 CBGV,NV. Trong đó CBQL giáo dục: 02, tổng số GV: 32, nhân viên: 3; 100% cán bộ, giáo viên đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn.
- Tỷ lệ giáo viên dạy giỏi các cấp là: 80% trong đó: cấp trường: 60%; cấp huyện 20%; cấp tỉnh là 2% trở lên.
 - Tỷ lệ cán bộ quản lý đã qua đào tạo bồi dưỡng đạt 100%.
d. Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
+ Duy trì giữ vững chuẩn công tác PCTHCS XMC cấp độ III
e. Công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia.
- Duy trì và nâng cao chỉ tiêu trường chuẩn quốc gia sau 5 năm.
f. Công tác khảo thí và kiểm định chất lượng.
- Duy trì đánh giá ngoài đạt mức độ 2
g. Cơ sở vật chất.
- Phòng học, phòng làm việc, phòng phục vụ được sửa chữa nâng cấp, trang bị các thiết bị phục vụ dạy, học và làm việc đạt chuẩn và trên chuẩn.
h. Các hoạt động khác.
- Tăng cường giáo dục kĩ năng sống, tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, tăng cường giáo dục và tuyên truyền về trường học an toàn, bình đẳng giới...
3. Nhiệm vụ
3.1. Quy hoạch mạng lưới trường, lớp.
Mạng lưới trường lớp học: Toàn trường có 16 lớp với 511 học sinh; tỷ lệ học sinh/lớp là 31,9.
Thực hiện tuyển sinh học sinh lớp 6: nhà trường phối hợp với chính quyền địa phương huy động 100% trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào lớp 6 và duy trì tốt sĩ số học sinh, không có học sinh bỏ học.
3.2. Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.
Tăng cường thực hiện các phương pháp, hình thức, kĩ thuật dạy học; đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh phù hợp với các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; tăng cường kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học. Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, tích cực UDCNTT trong quản lý và giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá, chất lượng mũi nhọn học sinh giỏi, học sinh năng khiếu. Tiếp tục thực hiện linh hoạt, hiệu quả mô hình trường học mới.
3.3.  Xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên cán bộ quản lý giáo dục:
Tập trung bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục về năng lực xây dựng, thực hiện kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh; đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá; tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo; đổi mới sinh hoạt chuyên môn cấp trường, cấp cụm trường; thực hiện đúng quy định về hồ sơ chuyên môn đối với giáo viên; nâng cao năng lực của giáo viên chủ nhiệm về quản lý, tìm hiểu tâm sinh lý học sinh, giáo dục học sinh; phối hợp với các tổ chức Đoàn Thanh niên, Đội Thiếu niên, Ban đại diện cha mẹ học sinh, gia đình, cộng đồng để giáo dục toàn diện và quản lí học sinh; tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả mô hình hỗ trợ giáo viên tăng chất lượng, hiệu quả làm việc tại trường trên cơ sở thực hiện linh hoạt, hiệu quả, sáng tạo nội dung, giải pháp định hướng tại văn số: 1360/SGDĐT-GDTrH ngày 26/3/2013.
3.4. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học, xây dựng cảnh quan môi trường; xây dựng trường chuẩn quốc gia, trường đạt chuẩn chất lượng.
Tổ chức đánh giá và đánh giá hiện trạng cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện có, trên cơ sở điều chỉnh và sắp xếp chúng, sắp xếp để cải thiện việc sử dụng phòng học, phòng chức năng , thư viện, nhà vệ sinh, nhà ăn. Đề xuất mua sắm thiết bị, hóa chất. Nhà trường quan tâm đầu tư vào việc cải tạo, xây dựng nhà vệ sinh và cung cấp nước sạch trong trường học theo Tiêu chuẩn và Quy định quốc gia; chú ý đầu tư, xây dựng thư viện để đáp ứng yêu cầu giảng dạy và phát triển văn hóa đọc trong trường học.
Công tác xây dựng trường chuẩn Quốc gia: Giữ vững trường đạt chuẩn Quốc gia bền vững.
Công tác khảo thí và kiểm định chất lượng:  Nhà trường xây dựng kế hoạch cụ thể về công tác kiểm định chất lượng giáo dục. Thường xuyên bổ sung hồ sơ theo quy định. Tích cực trong việc dạy, ôn tập, rèn kỹ năng làm bài cho học sinh để đạt kết quả cao trong công tác kiểm định chất lượng của Sở giáo dục.
3.5. Công tác PCGD-XMC
Tham mưu với UBND xã để kiện toàn chỉ đạo phổ cập. Thực hiện điều tra, làm tốt công tác phổ cập giáo dục trung học và trình độ văn hoá trên địa bàn toàn xã, thực hiện nghiêm túc việc quản lý và lưu giữ hồ sơ PCGD THCS và  phổ thông Trung học; coi trọng công tác điều tra cơ bản, rà soát đánh giá kết quả và báo cáo hàng kỳ, hàng năm về tình trạng PCGD; sử dụng hợp lý có hiệu quả phần mềm phổ cập giáo dục.
3.6. Công tác phân luồng học sinh THCS
Chủ động đổi mới nội dung và phương pháp tổ chức hoạt động dạy nghề, giáo dục hướng nghiệp, triển khai hiệu quả kế hoạch phân luồng và tổ chức tư vấn và định hướng nghề nghiệp cho học sinh lớp 9.
3.7. Thực hiện nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ
Đầu tư trang thiết bị hỗ trợ dạy và học ngoại ngữ theo hướng ứng dụng CNTT. Tiếp tục nâng cao chất lượng giờ dạy cả bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết đối với môn ngoại ngữ; thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng dẫn tại Công văn số 5333/BGDĐT-GDTrH ngày 29/9/2014 của Bộ GDĐT, đặc biệt chú trọng tới việc sử dụng các hình thức thực hành để đánh giá toàn diện quá trình học tập của học sinh.
3.8. Công tác xã hội hóa giáo dục và đào tạo
Phối kết hợp với ban đại diện hội cha mẹ học sinh vận động hội phu huynh làm tốt công tác xã hội hóa.
3.9. Công tác thông tin, truyền thông
Thực hiện tốt việc ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức dạy học; tăng cường sử dụng các mô hình học kết hợp giữa lớp học truyền thống với các lớp học trực tuyến nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí cũng như tăng cường sự công bằng trong việc tiếp cận các dịch vụ giáo dục chất lượng cao… Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn, quản lý kết quả học tập của học sinh; tăng cường mối liên hệ giữa nhà trường với cha mẹ học sinh và cộng đồng.
3.10. Thực hiện các chế độ chính sách đơi với học sinh, cán bộ, giáo viên
Thực hiện đầy đủ, kịp thời các quy định về chế độ chính sách của Trung ương và của địa phương đối với học sinh, chính sách đối với Giáo viên.
  4. Dự toán chi ngân sách
  - Dự toán chi thường xuyên: 5.987 triệu đồng;
  - Chi đầu tư phát triển cho giáo dục đào tạo: Không;
  - Chi chương trình mục tiêu quốc gia (CTMTQG) giáo dục đào tạo: Không
5. Các giải pháp thực hiện kế hoạch
5. 1. Xây dựng quy chế và nề nếp hoạt động của nhà trường
Tuyên truyền sâu rộng tới cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và nhân dân; Tham mưu với Đảng uỷ, chính quyền địa phương chỉ đạo phối kết hợp thực hiện.
Tập hợp xây dựng hệ thống các văn bản, các quy chế, quy định, nội quy của cơ quan với yêu cầu phù hợp theo các quy định chuẩn. Quy định rõ ràng chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận và từng cá nhân; tổ chức các phong trào thi đua; xây dựng quy chế dân chủ ở cơ sở.
Xây dựng hệ thống văn bản quy phạm của nhà trường như: Xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy định sử dụng tài sản công; Nội quy sử dụng Email và Internet. Học tập Quy định đánh giá xếp loại công chức; quy trình đánh giá xếp loại học sinh .
5.2. Hoàn thiện, ổn định bộ máy tổ chức của nhà trường.
 Hàng năm thành lập các Ban chỉ đạo và các Hội đồng theo đúng quy định của Điều lệ trường trung học  và các văn bản chỉ đạo của ngành.
Thành lập các bộ phận Thư viện-thiết bị; Kế toán; tổ Chuyên môn, tổ Văn phòng; Bộ phận kiểm định chất lượng, Bộ phận công nghệ thông tin, cốt cán chuyên môn nhà trường…
5.3. Huy động dân số trong độ tuổi đến trường, duy trì sĩ số học sinh, giảm tỷ lệ học sinh đi học không chuyên cần.
    Huy động hết số học sinh trong độ tuổi đền trường, duy trì đảm bảo số lượng học sinh không có học sinh bỏ học, tỷ lệ đi học chuyên cần đạt 99% trở lên
5.4. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí
 Đẩy mạnh cải tiến phương pháp giảng dạy: Tạo điều kiện cho GV tham gia học tập các lớp nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, khuyến khích GV tự bồi dưỡng-sáng tạo về PPDH;
Hàng năm có kế hoạch và tăng cường công tác tự học tự bồi dưỡng.
5.5. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
 Cải tiến phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình, chuẩn kiến thức, kỹ năng và phù hợp với mọi đối tượng học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kiến thức- kỹ năng sống cơ bản.
    5.6. Huy động nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, xây dựng cảnh quan, môi trường.
Sử dụng hiệu quả CSVC, thiết bị hiện có. Xây dựng các loại quỹ từ nguồn đóng góp của giáo viên; phụ huynh của học sinh; nguồn tài trợ từ các đoàn thể, cá nhân. Sử dụng tài chính đúng mục đích, có hiệu quả các nguồn lực huy động, đảm bảo tính minh bạch trong quá trình sử dụng vào việc phát triển nhà trường.
6. Kiến nghị
a) Với Đảng uỷ, HĐND, UBND xã.
Chỉ đạo các đoàn thể, thôn bản, đội tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về công tác giáo dục. Có biện pháp triệt để huy động tối đa trẻ em trong độ tuổi ra lớp và chấm dứt hiện tượng học sinh đi học không chuyên cần, nghỉ bỏ học giữa chừng.
Tuyên truyền xây dựng và hoạt động hiệu quả của hội khuyến học xã và hội đồng giáo dục hiệu quả hơn.
Hỗ trợ kinh phí hàng năm chi cho sửa chữa cơ sở vật chất cho giáo dục từ nguồn ngân sách nhà nước cấp.
b) Với Sở GD&ĐT, phòng Giáo dục và Đào tạo.
Quan tâm tạo điều kiện giúp đỡ nhà trường về chuyên môn và CSVC. Tạo điều kiện cho CBGV tham quan các mô hình trường bạn tiên tiến xuất sắc trong và ngoài tỉnh.
Trên đây là kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo của trường THCS xã Nà Tấu năm 2021 (năm học 2021-2022). Kính mong được sự quan tâm giúp đỡ của các cấp để nhà trường thực hiện tốt kế hoạch đã đề ra.
PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GD&ĐT                                                                                                                     HIỆU TRƯỞNG
 
 
 
 
                Hoàng Thị Thương
 

 
  

 

Các văn bản cùng lĩnh vực

Văn bản mới

Biểu 09,10,11,12

CÔNG KHAI THEO THÔNG TƯ 36/2017 TRƯỜNG THCS NÀ TẤU NĂM HỌC 2023-2024

Lượt xem:83 | lượt tải:33

Số: 36/KH-THCSNT

KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HỘI THI BÁO TƯỜNG CHÀO MỪNG 40 NĂM NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM (20/11/1982- 20/11/2022)

Lượt xem:170 | lượt tải:93

Số: 35 /KH-THCSNT

KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HỘI THI VĂN NGHỆ CẤP TRƯỜNG CHÀO MỪNG 40 NĂM NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM (20/11/1982- 20/11/2022)

Lượt xem:158 | lượt tải:74

Biểu 09,10,11,12

CÔNG KHAI THEO THÔNG TƯ 36/2017 TRƯỜNG THCS NÀ TẤU NĂM HỌC 2022- 2023

Lượt xem:215 | lượt tải:84

Số: 30 /KH-THCSNT

KẾ HOẠCH PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO THI ĐUA LẬP THÀNH TÍCH CHÀO MỪNG KỶ NIỆM 40 NĂM NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM (20/11/1982 - 20/11/2022)

Lượt xem:167 | lượt tải:0
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây